12 hiệu lệnh cần nhớ khi chạy moto theo đoàn.

Với những nhóm mô tô di chuyển trên đường quốc lộ, việc nắm bắt các hiệu lệnh di chuyển bằng tay giữa xe dẫn đầu với xe còn lại giúp các tay lái dễ dàng xử lý tình huống trên đường và giữ đúng khoảng cách an toàn với các xe đang lưu thông trong đoàn cũng như là các xe đang tham gia giao thông.

1. Theo xe đi trước – Follow me

Hiệu lệnh các xe di chuyển theo, người cầm lái phía trước giơ tay trái lên cao qua vai, các đầu ngón tay duỗi thẳng hướng về phía trước.

2. Theo hàng đơn – Single File

Hiệu lệnh báo hiệu các xe trong đoàn di chuyển một hàng, thông thường qua nơi đông đúc, mật độ giao thông cao, người đi trước giơ cao tay trái và giơ một ngón trỏ tay trái.

3. Theo hàng đôi – Double File

Hiệu lệnh báo hiệu các xe trong đoàn di chuyển hai hàng, thông thường qua nơi đường rộng rãi đủ khoảng cách an toàn di chuyển hàng đôi, người đi trước giơ cao tay trái và giơ hai ngón trỏ và giữa của tay trái.

4. Dừng xe – Stop

Hiệu lệnh các xe giảm tốc độ và dừng lại, thông thường khi di chuyển tới ngã tư dừng đèn đỏ hoặc gặp chướng ngại vật không thể tiếp tục di chuyển trên đường. Người đi trước sẽ ra hiệu bằng cách cánh tay trái hướng thẳng xuống đất, lòng bàn tay hướng về phía sau.

5. Chú ý – Highbeam

Hiệu lệnh báo hiệu các xe phía sau chú ý, thường đi qua đoạn đường có cảnh báo nguy hiểm, có cảnh sát hoặc thiết bị giám sát tốc độ. Người đi trước sẽ dùng tay trái với lòng bàn tay mở rộng vỗ nhẹ lên mũ bảo hiểm.

6. Tăng tốc – Speed up

Hiệu lệnh cho phép các xe trong đoàn được tăng tốc di chuyển theo xe phía trước. Người đi trước dùng tay trái ngửa bàn tay lên, cánh tay hất lên trên nhiều lần.

7. Giảm tốc – Slow down

Hiệu lệnh yêu cầu các xe trong đoàn giảm tốc di chuyển theo xe phía trước. Người đi trước đưa thẳng cánh tay trái, úp bàn tay xuống, cánh tay hạ xuống, lặp lại nhiều lần.

8. Chướng ngại vật – Hazard in road

Khi gặp các chướng ngại vật trên đường như gạch đá, ổ gà trên mặt đường, xe đỗ bên đường hay xe ngược chiều khuất tầm quan sát của xe mô tô trong đoàn, người đi trước sẽ ra hiệu lệnh báo hiệu vị trí có chướng ngại vật. Nếu chướng ngại vật nằm phía bên trái, người đi trước sẽ dùng tay trái chỉ xuống đất hoặc chỉ vào chướng ngại vật, nếu ổ gà, xe ngược chiều phía bên phải, người đi trước sẽ dùng hạ thẳng chân phải xuống dưới cảnh báo cho xe phía sau.

9. Bật xi-nhan – Turn signal on

Hiệu lệnh mở xi-nhan trước khi cho xe chuyển hướng, người đi trước đưa thẳng cánh tay trái ra, lòng bàn tay hướng về phía trước, liên tục nắm gọn và xòe các ngón tay.

10. Đổ xăng – Fuel

Hiệu lệnh chuẩn bị tiếp nhiên liệu cho chiếc xe, người đi trước dùng tay trái chỉ thẳng vào bình xăng theo hướng vào phía bên hông bình xăng để xe phía sau dễ dàng nhìn thấy.

11. Tạm dừng nghỉ chân – Stopbreake

Hiệu lệnh báo hiệu chuẩn bị dừng xe nghỉ chân uống nước, ăn uống trước khi tiếp tục hành trình. Người đi trước dùng tay trái nắm gọn các ngón tay, hướng vào phía miệng để báo hiệu cho các xe trong đoàn.

12. Vượt xe – You come

Hiệu lệnh cho phép xe phía sau vượt qua chiếc xe đang ra tín hiệu cho vượt. Người điều khiển xe phía trước dùng tay trái với góc nghiêng khoảng 45 độ, ngón trỏ được duỗi thẳng, liên tục gập khuỷu tay từ phía sau lên phía trước.

By Kima in Motosaigon.vn

[fbcomments url="" width="100%" count="on" num="5" countmsg="wonderful comments!"]