Trên yên thực tế đánh giá nhanh siêu phẩm Kawasaki Z H2 giá bán tương đương 703 triệu đồng tại thị trường Thái Lan.
Kawasaki Z H2 đã chính thức có mặt tại thị trường Thái Lan với giá bán 917.200 baht tương đương 703 triệu đồng. Tại lễ ra mắt xe, theo Motosaigon ghi nhận thực tế hiện tại chỉ có phiên bản mà Xanh Đen đặc trưng của Kawasaki. Z H2 còn có phiên bản màu Đỏ đen và Đen nhám.
Kawasaki Z H2 thuộc dòng Hypernaked là phiên bản naked của siêu phẩm Kawasaki Ninja H2 thuộc dòng Hypersport. Tương tự Ninja H2, Kawasaki Z H2 cũng được trang bị bộ Supercharged siêu nạp mạnh mẽ, cho ra công suất đến 197hp. Cùng Motosaigon trên yên soi chi tiết thực tế Kawasaki Z H2 đầu tiên tại Châu Á.
Clip cận cảnh Kawasaki Z H2 và đánh giá nhanh ưu nhược điểm ngoại hình
Trên yên đánh giá nhanh Kawasaki Z H2 giá bán 703 triệu đồng
Tổng thể dáng ngồi người 1m72 trên Kawasaki Z H2 giá bán tương đương 703 triệu đồng. Chiều cao yên xe 830mm.
CHiều cao người 1m78 trên Z H2.
Ấn tượng đầu tiên của Motosaigon khi nhìn thực Z H2 là ngoại hình cực kỳ ấn tượng và to hơn hẳn so với Z1000.
Tuy yên xe cao đến 830mm nhưng do thiết kế bề ngang yên hẹn, khiến 2 phần đùi người lái kẹp sát vào hông xe, mang lại tư thế ngồi chắn chắn và chóng chân thoải mái hơn Z1000.
Thông số kỹ thuật Kawasaki Z H2
Engine | |
Type | Liquid-cooled, 4-stroke In-Line Four, 16-valve DOHC |
Power | 197bhp (claimed) @ 11,000rpm |
Torque | 137Nm (claimed) @ 8,500rpm |
Displacement | 998cc |
Bore and Stroke | 76.0 × 55.0 mm |
Compression ratio | 11.2:1 |
Intake system | Kawasaki Supercharger |
Ignition | Digital |
Starting | Electric |
Lubrication | Forced lubrication, wet sump with oil cooler |
Drivetrain | |
Transmission | 6-speed, return, dog-ring |
Final drive | Chain |
Primary reduction ratio | 1.480 (74/50) |
Gear ratios | |
1st |
3.077 |
2nd |
2.471 |
3rd |
2.045 |
4th |
1.727 |
5th |
1.524 |
6th |
1.348 |
Final drive ratio | 46/18 |
Chassis | |
Type | High-tensile steel trellis |
Front travel | 120mm |
Rear travel | 134mm |
Tyre front | 120/70ZR17 M/C 58W |
Tyre rear | 190/55ZR17 M/C 75W |
Rake | 24.9° |
Trail | 104mm |
Suspension – F | Showa SPF BP forks |
Suspension – R | Showa shock – Uni Trak |
Brakes – F | Brembo M4 290mm discs |
Brakes – R | Twin piston caliper 226mm disc |
Dimensions | |
Length | 2,085mm |
Width | 810mm |
Height | 1,130mm |
Wheelbase | 1,455mm |
Ground clearance | 140mm |
Seat height | 830mm |
Weight (ready to ride) | 239kg |
Fuel capacity | 19l |
Kawasaki Z H2 2020 với 3 phiên bản màu lựa chọn: Đen Xanh, Đen Đỏ, Đen nhám… Tại Thái Lan chỉ mới xuất hiện mẫu Đen Xanh đặc trưng của Kawasaki.
Động cơ mạnh mẽ của Kawasaki Z H2:
- 998cc, liquid-cooled inline-four DOHC 16V
- Fuel-injected with supercharger
- 200PS @ 11,000rpm (197bhp)
- 137Nm @ 8,500rpm (101ft-lb)
Chi tiết nổi bật đáng kể trên Kawasaki Z H2 là trang bị 4 chế độ lái: Sport, Road, Rain và Rider (tự tinh chỉnh theo cách lái của mình).
Bộ IMU của Bosch IMU, công nghệ Launch Control System, Traction Control, Quickshift, Cruise Control, LED lighting system, màn hình TFT screen có thể kết nối với smartphone qua ứng dụng RIDEOLOGY.
Các công nghệ nổi bật trên Kawasaki Z H2
- Xe có 4 chế đội lái Riding modes – Sport, Road, Rain, Rider
- Công suất cụ thể từng mode gồm: Full 197bhp – Middle 147bhp – Low 98bhp
Sỡ hữu động cơ siêu nạp_SUPERCHARGED ENGINE với dung tích xylanh 998 cm³ và được trang bị những thiết bị và công nghê tiên tiến như:
– Màn hình TFT (Thin Film Transistor): màn hình đầy màu sắc dạng bán dẫn bằng những tấm film mỏng được sử dụng trên các điện thoại thông minh
– KIBS (Kawasaki Intelligent anti-lock Brake System): hệ thống chống bó cứng phanh thông minh của Kawasaki, kết hợp vs ABS để có được hiệu quả phanh tốt nhất.
– KQS (Kawasaki Quick Shifter): hỗ trợ sang số nhanh
– Assist & Slipper Clutch: bộ ly hợp trợ lực và chống trượt
– KLCM (Kawasaki Launch Control Mode): chế độ kiểm soát lực tăng tốc.
– KCMF (Kawasaki Cornering Management Function): chức năng hỗ trợ khi vào cua.
– Electronic Throttle Valves: van bướm ga điện tử.
– IMU (Inertial Measurement Unit): đơn vị đo lường quán tính, cung cấp thông tin định hướng khung gầm.
– 3-Mode KTRC (Kawasaki TRaction Control): hệ thống kiểm soát lực kéo, hay độ bám của bánh xe với mặt đường.
– Power Mode: cho phép thay đổi công suất động cơ phù hợp với điều kiện sử dụng.
– Electronic Cruise Control: hệ thống tự điều khiển góc mở bướm ga, giúp người lái thoải mái hơn trên những cung đường thẳng.
– Smartphone Connectivity: kết nối với điện thoại thông qua ứng dụng “RIDEOLOGY”.
Cùng Motosaigon xem thêm hình ảnh thực tế của Kawasaki Z H2